Nói là như vậy, nhưng nếu bạn không tìm hiểu kỹ về dạng bài, cách làm bài, các tiêu chí chấm điểm… đặc biệt là các Từ vựng nên sử dụng thì chắc chắn bạn sẽ không thể ẵm trọn số điểm của phần này.
Bạn đang đọc: Trọn bộ từ vựng IELTS Writing Task 1 cần thiết nhất
Bởi lẽ đó, luyenthingoaingu.com quyết định mang đến người học Tổng hợp Từ vựng quan trọng cho IELTS Writing Task 1, giúp bạn viết bài “ngon lành” và đạt điểm cao trong phần thi này.
INFORMATION
Nhiệm vụ của thí sinh trong phần thi này là viết một bài Báo cáo ngắn trong khoảng chừng 20 phút, với độ bài tối thiểu 150 từ và tối đa là 200 từ .
Đề sẽ ra ở dạng Biểu đồ ( Graph ), Bản đồ ( Map ), Bảng ( Table ) hay Sơ đồ ( Diagram ). Thí sinh sẽ phải nhận xét tổng quan về xu thế chung và những điểm điển hình nổi bật trong đề bài. Sau đó, nghiên cứu và phân tích nghiên cứu và phân tích những số liệu điển hình nổi bật và so sánh những xu thế / số liệu với nhau .
Khi thực thi bài viết Writing Task 1, thí sinh cần quan tâm :
- Không đưa ra quan điểm cá nhân
- Không sử dụng các đại từ nhân xưng như I, Me, We…
- Không được cố tình liệt kê số liệu trong biểu đồ, bảng biểu… nhằm đạt đủ số từ tối thiểu.
- Sử dụng các cụm từ nối để giúp bài viết liền mạch và trôi chảy hơn.
Sau đây luyenthingoaingu.com sẽ đi vào chi tiết các Từ vựng quan trọng theo từng dạng bài trong IELTS Writing Task 1 để các bạn dễ theo dõi và ghi nhớ nhé.
Từ vựng trong IELTS Writing Task 1 – Dạng miêu tả Biểu đồ
Khi bắt gặp dạng này trong bài thi IELTS, những bạn cần quan tâm những chi tiết cụ thể dưới đây .
- Giá trị cao nhất/ Thấp nhất – High/ Low Value
- Các giá trị không bình thường – Erratic values
- Tăng giảm nhiều nhất – Biggest increase / decrease
- Các số liệu dịch chuyển – Volatile data
- Các số liệu không biến hóa – Unchanging data
- Phần lớn nhất / nhỏ nhất ( biểu đồ tròn ) – Biggest majority / minority
- Các khuynh hướng chính – Major trends
- Các trường hợp ngoại lệ đáng quan tâm – Notable exceptions
Còn về từ vựng thì thí sinh cần sử dụng linh động những từ theo từng nhóm sau :
# 1. Từ vựng IELST Writing miêu tả xu thế ( Nouns and Verbs )
Xu hướng
Danh từ
Động từ
Xu hướng tăng
A rise
Rise
An increase
Increase
A growth
Grow
A climb
Climb
An upward trend
Go up
Xu hướng giảm
Fall
A fall
Decrease
A decrease
Reduce
A reduction
Decline
A decline
Go down
A downward trend
Drop
A drop
Xu hướng ổn định
Remain stable/ steady
Stabilize
Stability
Stay stable/ unchanged
Xu hướng giao động
Fluctuate
A fluctuation
Be volatile
A volatility
Đạt mức cao nhất
Hit the highest point
Reach a peak
Đạt mức thấp nhất
Hit the lowest point
# 2. Từ vựng miêu tả vận tốc đổi khác ( Adj và Adv )
Xem thêm: 202+ Từ vựng IELTS chủ đề Health
Tốc độ thay đổi
Tính từ
Trạng từ
Nghĩa
Nhanh chóng
Dramatic
Dramatically
Thay đổi mạnh, ấn tượng
Sharp
Sharply
Cực nhanh, rõ ràng
Enormous
Enormours
Cực lớn
Steep
Steeply
Tốc độ thay đổi lớn
Substantial
Substantially
Đáng kể
Considerate
Considerably
Thay đổi nhiều
Significant
Significantly
Nhiều
Rapid
Rapidly
Nhanh chóng
Trung bình
Moderate
Moderately
Bình thường
Gradual
Gradually
Tốc độ tăng từ từ
Chậm
Slight
Slightly
Thay đổi nhẹ, không đáng kể
Marginal
Marginally
Thay đổi nhỏ, chậm
# 3. Sử dụng Giới từ trong bài miêu tả vận tốc tăng
Việc sử dụng giới từ khi diễn đạt số liệu và xu thế ( tăng, giảm, không thay đổi … ) trong bài thi IELTS Writing đóng vai trò rất quan trọng trong câu. Bởi nó giúp câu văn rõ nghĩa, đơn cử hơn. Cũng như, được giám khảo nhìn nhận cao khi cho điểm .
Một số giới từ mà bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm để vận dụng vào bài Writing IELTS Task 1, đơn cử :
Giới từ
Dùng khi
Cấu trúc
Ví dụ
To
Mô tả một thay đổi đến mức nào đó
To + Number
In June, the price of beaf steak rose slightly $3.
By
Mô tả sự thay đổi trong một khoảng nào đó
By + Số liệu
The price of gold increases by $600
Of
Dùng để diễn tả sự chênh lệch
Of + … + %
There is an increase of $23 in the price of rice
At
Thêm số liệu vào cuối câu
At + Số liệu
It peaked at 100
With
Thể hiện phần trăm và số lượng chiếm được
With + %
He won’t the election with 31% of the vote
Approximately, about, above, around…
Dùng khi biểu đồ không có số liệu cụ thể,
diễn tả sự tương đối
There is an increase of $200 in prices of fruits.
Between… and…
Diễn tả số liệu trong khoảng
The number of students who participated in soccer increased between 2000 and 2016.
From… to…
Thể hiện số lượng tăng từ bao nhiêu, đến
bao nhiêu
The number of boys who participated in soccer increased from 2010 to 2015
In/ Order/ During
Thay đổi trong khoảng bao nhiêu
The number of sons who participated in soccer increased in/ over during the five-year period
Từ vựng cho IELTS Writing Task 1 – Dạng miêu tả Bản đồ
# 1. Cụm từ diễn đạt sự đổi khác tổng quan
Trong phần Tổng quan của dạng miêu tả Bản đồ, thí sinh cần quan tâm đến sự biến hóa và dùng thì Hiện tại hoàn thành xong ( Pre … ) và câu Bị động ( Passive Voices ) để miêu tả .
Các cụm từ chỉ thời hạn thường được sử dụng như sau :
- Over the … (thời gian) period…
Eg : Over the 5000 years period … – Trong khoảng chừng thời hạn 5000 năm trước đây
- From … to …
Eg : From 1885 to 2000 – Từ năm 1885 đến năm 2000
- Over the years…
Eg : Qua nhiều năm …
- In the last (thời gian)…
Eg : In the last 100 years … – Trong vòng 100 năm qua
- In the years after (năm)…
Eg : In the years after 1880 … – Trong những năm sau 1880 …
# 2. Từ vựng diễn đạt sự đổi khác đơn cử
Bạn hoàn toàn có thể học từ vựng diễn đạt sự biến hóa đơn cử theo những nhóm trong bảng dưới đây .
Diễn tả
Từ vựng
Dịch nghĩa
Sự mở rộng
Enlarged
Mở rộng
Expanded
Mở rộng
Extended
Mở rộng
Made bigger
Làm lớn hơn
Developed
Đã phát triển
Sự chuyển đổi
Demolished
Phá hủy
Knocked down
Đánh gục
Pulled down
Kéo xuống
Flattened
Làm phẳng
Removed
Đã xóa
Torn down
Xé nát
Cleared (tree, forest)
Dọn sạch (cây, rừng)
Cut down (tree, forest)
Chặt hạ (cây, rừng)
Chopped down (tree, forest)
Chặt hạ (cây, rừng)
Sự thêm vào
Constructed
Xây dựng
Build
Xây dựng
Erected
Đã dựng
Introduced
Giới thiệu
Added
Thêm
Planted (tree, forest)
Trồng
Opened up (facilities)
Đã mở (cơ sở)
Set up (facilities)
Thiết lập (cơ sở)
Sự thay đổi
Converted
Chuyển đổi
Redeveloped
Tái phát triển
Replaced
Đã thay thế
Made into
Làm thành
Modernised
Hiện diện
Renovated
Cải tạo
Relocated
Di dời
# 3. Từ vựng diễn đạt khuynh hướng
Cách dùng
Từ vựng
Dùng để mô tả phương hướng
to the north of
to the east of
in the west
to the south of
to the north west of
to the north east
to the south east of
to the south west of
Giới từ miêu tả vị trí
on
next to
near
from north to south
by
across from
nearby
between
beside
over
along
Từ vựng IELTS Writing Task 1 – Dạng mô tả bảng quá trình
Đối với dạng này, ngoài việc sử dụng các từ phù hợp, ứng viên cũng nên chú ý áp dụng các cụm từ kết nối để tạo thành bài mô tả quá trình mạch lạc, rõ ràng theo đúng lộ trình.
- First of all/ Firstly…
Eg : Firstly, we will go to restaurant .
- The first step/stage is…
Eg : The first step, would be to choose a restaurant .
- Next/Then/After that…
Eg : Next we will need to find a taxi .
- Finally/In the final step/In the final stage is
Eg : Finally we would need to make sure the bill gets paid .
- Before/After/Once
Eg: Before we leave, we must leave a good tip for the waiter.
Kết luận:
Với sự tổng hợp chi tiết và ví dụ cụ thể về các từ vựng trong IELTS Writing Task 1 ở trên, hy vọng sẽ giúp các bạn đa dạng hơn trong cách thể hiện. Cũng như ghi điểm trong mắt người chấm để ẵm trọn số điểm trong phần này nhé.
Chúc các bạn thành công!
Source: https://luyenthingoaingu.com
Category: Từ vựng